Ống liền mạch 25CrMo4

Feb 28, 2024

Ống liền mạch 25CrMo4 là ống thép hợp kim cường độ cao thường được sử dụng với các tính chất cơ học và tính chất xử lý nhiệt tuyệt vời. 25CrMo4 có độ cứng cao, không có độ giòn khi nóng, khả năng hàn rất tốt, ít có xu hướng hình thành các vết nứt nguội, khả năng gia công tốt và độ dẻo biến dạng nguội. Thường được sử dụng ở trạng thái tôi và tôi hoặc trạng thái cacbon hóa và làm nguội, thép hợp kim 25CrMo4 được sử dụng để sản xuất ống cao áp và các loại ốc vít khác nhau, các bộ phận được cacbon hóa cao cấp hơn như bánh răng, trục, v.v. Bài viết này sẽ giới thiệu thông tin liên quan về 25CrMo4 , bao gồm thành phần hóa học, quá trình xử lý nhiệt, tính chất vật lý, tính chất cơ học, v.v.

Ống liền mạch 25CrMo4 là ống thép hợp kim cường độ cao thường được sử dụng với các tính chất cơ học và tính chất xử lý nhiệt tuyệt vời. 25CrMo4 có độ cứng cao, không có độ giòn khi nóng, khả năng hàn rất tốt, ít có xu hướng hình thành các vết nứt nguội, khả năng gia công tốt và độ dẻo biến dạng nguội. Thường được sử dụng ở trạng thái tôi và tôi hoặc trạng thái cacbon hóa và làm nguội, thép hợp kim 25CrMo4 được sử dụng để sản xuất ống cao áp và các loại ốc vít khác nhau, các bộ phận được cacbon hóa cao cấp hơn như bánh răng, trục, v.v. Bài viết này sẽ giới thiệu thông tin liên quan về 25CrMo4 , bao gồm thành phần hóa học, quá trình xử lý nhiệt, tính chất vật lý, tính chất cơ học, v.v.

Thành phần hóa học của 25CrMo4:

Yếu tố

C

Mn

P

S

Cr

Mo

tối thiểu

0.22

0.1

0.6

-

-

0.9

0.15

Tối đa

0.29

0.4

0.9

0.035

0.035

1.2

0.3

Nó chủ yếu bao gồm carbon (C), silicon (Si), mangan (Mn), phốt pho (P), lưu huỳnh (S), crom (Cr), molypden (Mo) và các nguyên tố khác. Trong số đó, hàm lượng cacbon nằm trong khoảng {{0}}.22-0,29%, hàm lượng crom nằm trong khoảng 0.90-1.20 % và hàm lượng molypden nằm trong khoảng 0.15-0.30%. Ngoài ra, hàm lượng silicon nằm trong khoảng 0.15-0.35%, hàm lượng mangan nằm trong khoảng 0.60-0.90% và hàm lượng phốt pho và lưu huỳnh lần lượt không vượt quá 0,035%.

Quá trình xử lý nhiệt của 25CrMo4 chủ yếu bao gồm ủ, chuẩn hóa và làm nguội. Trong quá trình ủ, vật liệu được nung nóng đến 800-850 độ và sau đó được làm lạnh trong không khí để loại bỏ ứng suất bên trong. Trong quá trình chuẩn hóa, vật liệu được nung nóng đến 900-950 độ rồi làm nguội đến nhiệt độ phòng trong nước hoặc dầu để cải thiện độ cứng và độ bền của vật liệu. Trong quá trình làm nguội, vật liệu được nung nóng đến 940-980 độ và sau đó được làm lạnh nhanh đến nhiệt độ phòng để vật liệu đạt được độ cứng và độ bền cao nhất. 25CrMo4 có điểm nóng chảy và hệ số giãn nở nhiệt cao. Điểm nóng chảy của nó là khoảng 1500 độ và hệ số giãn nở nhiệt của nó là khoảng 12,5×10^-6/độ. Ngoài ra, mật độ của 25CrMo4 là 7,85g/cm³, độ dẫn nhiệt là 42,5W/(m·K), nhiệt dung riêng là 0,46J/(g·K).

25CrMo4 có các tính chất cơ học tuyệt vời, bao gồm độ bền cao, độ dẻo dai cao và khả năng chịu nhiệt tốt. Độ bền kéo của nó là 1000-1200MPa, cường độ chảy là 850-950MPa và độ giãn dài là 10-15%. Ngoài ra, 25CrMo4 vẫn duy trì độ bền và độ dẻo dai tốt ở nhiệt độ cao nên thích hợp với môi trường làm việc ở nhiệt độ cao.

25CrMo4 là thép hợp kim được sử dụng rộng rãi, thường được sử dụng để sản xuất bu lông, vòng bi và các bộ phận khác có độ bền cao. Tính chất cơ học tuyệt vời và đặc tính xử lý nhiệt của nó làm cho ống và thanh được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không vũ trụ, hóa dầu, sản xuất ô tô và các lĩnh vực khác. Đồng thời, 25CrMo4 còn có khả năng hàn tốt và có thể kết nối với các vật liệu khác thông qua quá trình hàn.

25CrMo4 Seamless Pipe